fcfranklin / Flickr / CC bằng 2.0
Vịt là loài chim quen thuộc và phổ biến có thể được tìm thấy ở gần như mọi con sông, hồ, ao và thậm chí cả đại dương trên thế giới, chỉ thiếu ở Nam Cực. Trong khi hầu hết vịt có nhiều đặc điểm và chúng đều là thành viên của họ chim Anatidae , số lượng loài chính xác khác nhau tùy thuộc vào cách phân loại của từng loài chim. Bạn đã nhìn thấy bao nhiêu loài vịt hoang dã?
Tại sao vịt có thể gây nhầm lẫn
Có nhiều loại vịt khác nhau, và ngỗng và thiên nga trong cùng một gia đình có liên quan chặt chẽ với nhau, do đó gây nhầm lẫn và biến đổi khi phân loại chim nước. Thậm chí nhiều sự nhầm lẫn còn đặt ra với tên phổ biến của những con chim này, nhiều trong số chúng được gọi là "ngỗng" trong khi về mặt di truyền chúng thực sự là vịt. Hơn nữa, trong các phần khác nhau của phạm vi của chúng, cùng một loài vịt có thể được gọi bằng một số tên phổ biến khác nhau. Điều này làm cho việc học tên các loài chim khoa học là một ý tưởng tốt cho bất kỳ người nuôi ong nào quan tâm đến những con chim nước kỳ dị này.
Lưu ý về vịt trong nước
Tạo thêm sự nhầm lẫn với các loài vịt là vịt trong nước được nuôi để lấy thịt, trứng hoặc đơn giản là sự tinh tế kỳ lạ của chúng, mặc dù chúng không được coi là loài vịt độc lập. Ngoài các loài vịt hoang dã được chính thức công nhận bởi những người nuôi ong và nhà chim ưng, có hàng chục giống vịt trong nước có thể xuất hiện ở khu vực thành thị hoặc ngoại ô, như:
- Vịt Aylesbury Vịt quay vịt Vịt Thụy Điển Vịt Á hậu Vịt Ái vịt Vịt vịt Vịt (vịt trong nước) Vịt Bắc Kinh Vịt vịt
Nhiều con vịt lai dễ dàng và khi những con trốn trong nhà hoặc vịt con Phục sinh được đưa vào quần thể hoang dã (một hành động vô trách nhiệm), dòng máu chính xác của loài thậm chí còn khó hiểu hơn. Tuy nhiên, Birder có thể theo dõi các loài vịt mà chúng nhìn thấy, và danh sách dưới đây có thể giúp bạn xác định số lượng vịt thuần chủng bạn đã thêm vào danh sách cuộc sống của mình.
Minh họa: Spruce / Mary McLain
Loài vịt AZ được sắp xếp theo tên thông thường
- Vịt đen châu Phi ( Anas sparsa ) Pygmy-Goose châu Phi ( Nettapus auritus ) Vịt đen Mỹ ( Anas rubripes ) Scoter cánh trắng Mỹ ( Melanitta deglandi ) American Wigeon ( Anas Americaana) Andean Teal ( Anas andium ) stejnegeri ) * Quần đảo Auckland Teal ( Anas a chayica) Australasian Shoveler ( Anas rhynchotis ) Úc Shelduck ( Tadorna tadornoides ) Vịt gỗ Úc ( Chenonetta jubata ) ** Baer Pochard ( Aythya baeri ) Black Scoter ( Melanitta Americaana ) Black-Bellied Whistling-Duck ( Dendrocygna mùaalis ) Vịt đầu đen ( Heteronetta atricapilla ) ** Vịt xanh ( Hymenolaimus malacorhynchos ) * Vịt xanh ( Oxy ) Teal cánh xanh ( Anas Discors) ** Sáp nhập Brazil ( Mergus octosetaceus ) Teal Brazil ( Amazonetta brasiliensis ) ** Brown Teal ( Anas chlorotis ) Bufflehead ( Bucephala albeola ) ** Campbell Quần đảo Teal ( Anas nesiotis ) Canvasback ( Aythya valisineria ) Cape Shoveler ( Anas smithii ) Cape Teal ( Anas capensis ) Chestnut Teal ( Anas castanea ) Chiloe Wigeon ( Anas sibilatrix ) Cinnamon Teal ( Anas sibilatrix ) Cinnamon Teal ( Anas sibilatrix ) Somateria mollissima ) Common Goldeneye ( Bucephala clangula ) Common Merganser ( Mergus merganser ) Common Pochard ( Aythya ferina ) Common Scoter ( Melanitta nigra ) Common Shelduck ( Tadorna tadorna ) Lophonetta specularioides ) ** Crested Shelduck ( Tadorna cristata ) Vịt mỏ hóa đơn phương Đông ( Anas zonorhyncha ) * Pintail của Eaton ( Anas eatoni ) Ngỗng Ai Cập ( Alopochen aegyptiaca ) Eurasian Wigon brachypterus ) * Vịt Ferruginous ( Aythya nyroca ) Steamerduck ( Tachyeres pteneres ) Flying Steamerduck ( Tachyeres patachonicus ) Vịt tàn nhang ( Stictonetta naevosa ) Vịt huýt sáo Vịt của Hartlaub ( Pteronetta hartlaubii ) ** Vịt Hawaii ( Anas wyvilliana ) Merganser ( Lophodytes cucullatus ) Hottentot Teal ( Anas hottentota ) Kelp Goose ( Chloephaga hybrida ) Anas laysanensis ) Ít hơn Scaup ( Aythya affinis ) Ít hơn Whistling-Duck ( Dendrocygna javanica ) * Vịt đuôi dài ( Clangula hyemalis ) * Vịt Maccoa ( Oxyura maccoa ) ** Madagascar Pochard ( Aythya ở Tây Ban Nha ) ( Anas platyrhynchos ) Vịt tiếng phổ thông ( Aix galericulata ) * Marbled Teal ( Marmaronetta angustirostris ) Vịt mặt nạ ( Nomonyx dominicus ) ** Vịt Meller ( Anas melleri ) Vịt đốm ( Anas Fulvigula ) Muscovy D uck ( Cairina moschata ) Vịt xạ hương ( Biziura lobata ) New Zealand Scaup ( Aythya novaeseelandiae ) Bắc Pintail ( Anas acuta ) Bắc Shoveler ( Anas clypeata ) * Orinoco Goose ( Neochen jubata ) * Vịt Philippines ( Anas luzonica ) Vịt hồng ( Malacorhynchus mucanaceus ) ** Vịt đầu hồng ( Rhodonessa caryophyllacea ) Vịt rít mận ( Dendrocygna eytoni ) Puna Teal ( Anas puna )) Vịt mỏ đỏ ( Anas erythrorhyncha ) Sáp lông đỏ ( Mergus seritor ) Red-Crested Pochard ( Netta rufina ) Redhead ( Aythya Americaana ) Ring-Necked Duck ( Aythya Collaris ) Ringed Teal peposaca ) Ruddy Duck ( Oxyura jamaicensis ) Ruddy Shelduck ( Tadorna ferruginea ) * Salvadori's Teal ( Salvadorina waigiuensis ) ** Merganser Sided-Mided ( Mergus squamatus ) Silver Teal ( Anas Versus) ellus ) Nam Phi Shelduck ( Tadorna cana ) Nam Pochard ( Netta erythrophthalma ) * Vịt Spectacled ( Speculanas specularis ) Spectacled Eider ( Somateria fischeri ) Spốm Whistling-Duck ( Dendrocygna guttata ) Scoter ( Melanitta Perspicillata ) Vịt tú ( Merganetta armata ) Vịt quay ( Aythya Fuligula ) ** Vịt nhung Scoter ( Melanitta fusca ) Vịt huýt sáo-Vịt ( Dendrocygna arcuata ) * Vịt Tây Ấn poecilorhyncha ) Vịt lưng trắng ( Thalassornis leuconotus ) Pintail má trắng ( Anas bahamensis ) Vịt đầu trắng mặt trắng ( Dendrocygna viduata ) ** Vịt đầu trắng ( Oxyura leucocat Vịt -Winged (thịt ba chỉ nướng)