James Bucki
Các biệt danh của Jefferson được đúc từ năm 1938 đến 1964 không phổ biến lắm trong số những người sưu tập tiền xu. Trên thực tế, bạn vẫn có thể nhận được hầu hết các đồng tiền này ngay từ khi đổi túi. Do đó, loạt bài này hiếm khi nhận được sự tôn trọng mà nó xứng đáng từ các nhà sưu tập tiền xu trung cấp và cao cấp. Tuy nhiên, bạn sẽ thấy rằng việc thu thập Nick Nickels có thể rất bổ ích và đầy thách thức.
Thiết kế và lịch sử của Niken
Niken Jefferson lần đầu tiên được đúc vào năm 1938 và thay thế niken Buffalo (hoặc Đầu Ấn Độ) được đúc từ năm 1913. Felix Schlag đã thiết kế niken Jefferson và được trả 1.000 đô la khi chiến thắng trong cuộc thi thiết kế giữa 390 nghệ sĩ khác nhau. Tuy nhiên, các quan chức tại Hoa Kỳ Mint không thích phong cách viết chữ mà anh ta đã chọn cho đồng tiền và kết xuất của anh ta về Monticello (nhà của Jefferson). Thiết kế chiến thắng có một cái nhìn của Monticello đến từ góc của ngôi nhà. Các quan chức đúc tiền muốn có một cái nhìn trực diện về tòa nhà mang tính biểu tượng.
Đây là đồng tiền lưu hành thứ ba mà Hoa Kỳ Mint đã loại bỏ một nhân vật tượng trưng khỏi đồng tiền, như Lady Liberty hoặc một người Mỹ da đỏ, và thay thế bức chân dung trên mặt đối diện bằng một cựu tổng thống Hoa Kỳ. Những đồng tiền trước đó được thiết kế lại bao gồm Abraham Lincoln đã được xuất hiện trên đồng xu vào năm 1909 và năm 1932, George Washington bắt đầu được đưa vào quý.
Đồng xu nặng 5 gram và bao gồm 75% đồng và 25% niken. Khoảng nửa năm 1942, trong nỗ lực tiết kiệm nguyên liệu thô cho nỗ lực chiến tranh, thành phần đã được đổi thành 56% đồng, 35% bạc và 9% mangan (.05626 t oz ASW). Thành phần bạc này tiếp tục cho đến cuối năm 1945. Niken niken có đường kính 21, 2 mm và có cạnh phẳng.
Thị trường cho Nick Nickels
Các biệt danh của Jefferson vẫn đang được sản xuất tại US Mint và được sử dụng tích cực trong thương mại. Do đó, hầu hết các mẫu lưu hành chỉ có giá trị mệnh giá. Tuy nhiên, có một vài mẫu vật đáng giá hơn một chút. Jefferson Nickels được thực hiện từ năm 1942 năm 1945, còn được gọi là War Nickels và bao gồm 35% bạc. Điều này có nghĩa là chúng có giá trị hơn mệnh giá và hầu hết chúng đã bị xóa khỏi lưu thông. Một cách dễ dàng để xác định những đồng tiền có giá trị hơn là nhìn vào mặt trái. Nếu có một chữ cái (P, D hoặc S) trên vòm của Monticello, thì đó là một đồng bạc.
Ngày chính, sự hiếm hoi và giống
Các biệt danh sau đây trong bất kỳ điều kiện nào, có giá trị cao hơn các đồng tiền thông thường mà bạn có thể tìm thấy trong túi của mình. Do đó, hãy nhìn vào đồng tiền một cách cẩn thận hoặc có đồng tiền được xác thực bởi một đại lý coin có uy tín hoặc dịch vụ phân loại của bên thứ ba.
- 1939-D1942 đến 1945 - Hợp kim bạc thời chiến
Lưu ý: Nếu dấu bạc hà ở mặt sau nằm phía trên tòa nhà (xem ảnh "Vị trí dấu bạc hà" bên dưới), đồng xu chứa 35% bạc hoặc khoảng 0, 0563 troy bạc nguyên chất.1943 P 3/2 - Doubled Die Obverse1949 DD / S - Đánh dấu lại Mint Mint (hoặc RPM) 1950 D1954 SS / D - RPM1955 DD / S - RPM
Điều kiện hoặc lớp
Nếu đồng xu của bạn bị mòn và trông giống như đồng xu được minh họa trong liên kết bên dưới, thì đó được coi là đồng tiền được lưu hành.
- Hình ảnh của một Niken lưu hành
Nếu đồng xu của bạn trông giống như đồng xu được minh họa trong liên kết bên dưới và không có bằng chứng về sự hao mòn do đang lưu hành, thì nó được coi là một đồng tiền không được lưu hành.
- Hình ảnh của một Niken không tuần hoàn
Nhãn hiệu bạc hà
Như được minh họa trong bức ảnh trong liên kết bên dưới, dấu bạc hà nằm ở mặt trái của đồng xu, bên phải bên cạnh Monticello cho các đồng tiền từ 1938 đến 1942 và 1946 đến 1964: Philadelphia (không có dấu bạc hà), Denver (D) và San Francisco (S). Bắt đầu từ năm 1942 và kéo dài đến năm 1945, Mint đã sử dụng hợp kim bạc 35% và làm cho bạc hà lớn hơn và di chuyển lên trên Monticello. Trong thời gian này, các đồng tiền được đúc ở Philadelphia có chữ " P " cho dấu bạc hà, trong khi các đồng tiền được đúc ở Denver và San Francisco tiếp tục sử dụng chữ " D " và " S " tương ứng.
- Hình ảnh của Mint Niken (1938-1942 và 1946-1964) Vị trí của Mint Mark Ảnh của hợp kim bạc thời chiến tranh Niken (1942-1945)
Giá và giá trị trung bình
Giá mua là những gì bạn có thể mong đợi để trả cho một đại lý tiền xu để mua một niken Jefferson. Giá trị bán là những gì bạn có thể mong đợi một đại lý coin trả cho bạn nếu bạn bán coin. Đây là giá bán lẻ gần đúng và giá trị bán buôn. Ưu đãi thực tế mà bạn nhận được từ một đại lý coin riêng lẻ sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại tiền được thỏa thuận và nhiều yếu tố khác quyết định giá trị của nó.
Ngày & Bạc hà | Tuần hoàn. Mua | Tuần hoàn. Bán | Unc. Mua | Unc. Bán | |
1938 | 0, 30 đô la | 0, 15 đô la | $ 4, 50 | $ 3, 50 | |
1938-D | 0, 90 đô la | $ 0, 5 | $ 5, 50 | $ 4, 50 | |
1938-S | $ 1, 20 | 0, 70 đô la | $ 5, 50 | $ 4, 00 | |
1939 | $ 0, 13 | FV | $ 3, 00 | $ 2, 00 | |
1939-D | $ 3, 00 | $ 1, 50 | $ 55, 00 | $ 47, 00 | |
1939-S | 0, 60 đô la | 0, 35 đô la | $ 18, 00 | $ 14, 00 | |
1940 | $ 0, 06 | FV | $ 2, 50 | $ 1, 70 | |
1940-D | $ 0, 10 | FV | $ 3, 50 | $ 2, 50 | |
1940-S | $ 0, 10 | FV | $ 4, 50 | $ 3, 50 | |
1941 | 0, 07 đô la | FV | $ 2, 50 | $ 1, 50 | |
1941-D | $ 0, 10 | FV | $ 4, 50 | $ 3, 50 | |
1941-S | $ 0, 10 | FV | $ 5, 00 | $ 3, 50 | |
1942 | $ 0, 08 | FV | $ 5, 00 | 3, 70 đô la | |
Hợp kim bạc thời chiến | |||||
1942-P TII | $ 1 | $ 0, 5 | $ 7, 00 | $ 5, 00 | |
1942-D | 0, 30 đô la | 0, 15 đô la | $ 19, 00 | $ 13, 00 | |
1942-S | $ 1 | $ 0, 5 | $ 6, 00 | $ 4, 50 | |
1943-P | $ 1 | $ 0, 5 | $ 5, 00 | $ 3, 50 | |
1943-P 3 trên 2 | $ 35, 00 | $ 25, 00 | $ 300, 00 | $ 250, 00 | |
1943-D | $ 1 | $ 0, 5 | $ 4, 00 | $ 3, 00 | |
1943-S | $ 1 | $ 0, 5 | $ 4, 50 | $ 3, 50 | |
1944-P | $ 1 | $ 0, 5 | $ 5, 50 | $ 4, 00 | |
1944-D | $ 1 | $ 0, 5 | $ 7, 00 | $ 5, 00 | |
1944-S | $ 1 | $ 0, 5 | $ 6, 00 | $ 4, 00 | |
Năm 1945-P | $ 1 | $ 0, 5 | $ 5, 00 | $ 3, 50 | |
Năm 1945-D | $ 1 | $ 0, 5 | $ 5, 00 | $ 3, 50 | |
Năm 1945 | $ 1 | $ 0, 5 | $ 4, 50 | $ 3, 00 | |
Tiếp tục hợp kim đồng Niken | |||||
Ngày & Bạc hà | Tuần hoàn. Mua | Tuần hoàn. Bán | Unc. Mua | Unc. Bán | |
1946 | $ 0, 06 | FV | $ 1, 70 | $ 1 | |
1946-D | $ 0, 06 | FV | $ 1, 70 | $ 1 | |
1946-S | $ 0, 06 | FV | $ 1, 70 | $ 1 | |
1947 | $ 0, 06 | FV | $ 1, 30 | $ 1 | |
1947-D | $ 0, 06 | FV | 2, 90 đô la | $ 1, 90 | |
1947-S | $ 0, 06 | FV | $ 3, 00 | 2, 20 đô la | |
1948 | $ 0, 06 | FV | $ 1, 30 | $ 1 | |
1948-D | $ 0, 06 | FV | $ 2, 30 | $ 1, 60 | |
1948-S | $ 0, 09 | FV | 2, 70 đô la | $ 1, 80 | |
1949 | $ 0, 09 | FV | $ 1, 90 | $ 1 | |
1949-D | $ 0, 09 | FV | $ 1, 90 | $ 1 | |
1949-DD trên S | $ 28, 00 | $ 13, 00 | $ 190, 00 | $ 120, 00 | |
1949-S | 0, 30 đô la | 0, 15 đô la | 2, 20 đô la | $ 1, 50 | |
1950 | $ 0, 10 | FV | $ 1, 70 | $ 1 | |
1950-D | $ 6, 00 | 2, 90 đô la | $ 12, 30 | 8, 30 đô la | |
1951 | $ 0, 10 | FV | 2, 80 đô la | $ 1, 90 | |
1951-D | $ 0, 10 | FV | 3, 30 đô la | $ 2, 30 | |
1951-S | 0, 17 đô la | FV | 3, 70 đô la | $ 2, 50 | |
1952 | 0, 07 đô la | FV | 2, 80 đô la | $ 1, 90 | |
1952-D | $ 0, 10 | FV | $ 4, 00 | 2, 70 đô la | |
1952-S | $ 0, 10 | FV | $ 2, 00 | $ 1 | |
1953 | $ 0, 10 | FV | $ 1, 30 | $ 1 | |
1953-D | $ 0, 10 | FV | $ 1, 30 | $ 1 | |
1953-S | $ 0, 10 | FV | $ 1, 50 | $ 1 | |
1954 | $ 0, 10 | FV | $ 1, 20 | $ 1 | |
1954-D | $ 0, 06 | FV | $ 1 | $ 0, 64 | |
1954-S | $ 0, 06 | FV | 2, 20 đô la | $ 1, 60 | |
1954-SS trên D | 4, 90 đô la | $ 2, 50 | $ 41, 00 | $ 28, 00 | |
Ngày & Bạc hà | Tuần hoàn. Mua | Tuần hoàn. Bán | Unc. Mua | Unc. Bán | |
1955 | 0, 18 đô la | FV | $ 1 | 0, 70 đô la | |
1955-D | FV | FV | $ 1 | 0, 59 đô la | |
1955-DD trên S | $ 5, 50 | 2, 90 đô la | $ 48, 00 | $ 33, 00 | |
1956 | FV | FV | $ 1 | FV | |
1956-D | FV | FV | $ 1 | FV | |
1957 | FV | FV | 0, 75 đô la | FV | |
1957-D | FV | FV | 0, 75 đô la | FV | |
1958 | FV | FV | $ 1 | FV | |
1958-D | FV | FV | 0, 75 đô la | FV | |
1959 | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1959-D | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1960 | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1960-D | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1961 | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1961-D | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1962 | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1962-D | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1963 | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1963-D | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1964 | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
1964-D | FV | FV | $ 0, 5 | FV | |
Hoàn thành
Bộ ngày bạc hà Tổng số xu: 71 |
$ 32, 00 | $ 13, 50 | $ 275, 00 | $ 200, 00 | |
Hoàn thành
Ngày đặt Tổng số xu: 27 |
$ 10, 00 | $ 3, 00 | $ 55, 00 | $ 40, 00 |
* = Xem phần bên trên "Ngày chính, sự hiếm có và giống" để biết thêm thông tin về những đồng tiền này.
FV = Mệnh giá