Bồn tắm

Danh sách loài đại bàng hoàn chỉnh

Mục lục:

Anonim

Bateleur là một trong những con đại bàng nhiều màu sắc nhất. Ảnh © Rene Mayorga / Flickr / CC by-SA 2.0

Đại bàng là loài săn mồi mạnh mẽ, biểu tượng văn hóa và xã hội quan trọng và một số kẻ săn lùng được săn lùng nhiều nhất đối với những người nuôi ong để thêm vào danh sách cuộc sống của chúng. Tùy thuộc vào cách phân loại các loài khác nhau, có hơn 60 loài đại bàng trên thế giới, với phần lớn được tìm thấy ở Châu Phi và Châu Á. Birder nhận ra các loại đại bàng khác nhau và quen thuộc với nhiều loài đại bàng sẽ đánh giá cao hơn sự đa dạng của những kẻ săn mồi tuyệt vời này.

Mặc dù sức mạnh và trí thông minh của những con chim này, tuy nhiên, đại bàng cũng đặc biệt dễ bị tổn thương trước những rủi ro khác nhau mà những kẻ săn mồi phải đối mặt vì chu kỳ sinh sản dài và tốc độ tăng trưởng dân số chậm. Hơn 30 loài đại bàng, gần một nửa số loài đại bàng, được coi là dễ bị tổn thương, bị đe dọa hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Biết loài nào cần được bảo vệ thêm là bước đầu tiên để bảo vệ tất cả những kẻ săn lùng quý tộc này.

Các loại đại bàng

Mặc dù không có loại đại bàng khác nhau được chỉ định chính thức, tên của những con chim này thường giúp sắp xếp chúng thành các phân loại không chính thức khác nhau. Những ký hiệu thông thường này dựa trên con mồi ưa thích của chim hoặc sự tương đồng với các loài săn mồi khác, chẳng hạn như:

  • Đại bàng cá: Những kẻ săn mồi này là những ngư dân đặc biệt và thường được tìm thấy nhiều nhất ở những vùng ven biển nơi có nhiều cá. Chế độ ăn uống của chúng thường chủ yếu là ăn thịt, mặc dù chúng săn những con mồi khác và vẫn có thể được tìm thấy ở một số phạm vi nội địa. Đại bàng diều hâu và đại bàng voọc: Những con đại bàng này cho thấy rất nhiều điểm tương đồng với diều hâu và đại bàng diều hâu nhỏ hoặc chưa trưởng thành thậm chí có thể bị nhầm lẫn với diều hâu. Dấu hiệu và màu sắc của chúng có thể tương tự như diều hâu và hóa đơn của chúng thường nhỏ hơn những con đại bàng lớn hơn khác. Đại bàng rắnđại bàng rắn: Những con đại bàng này là những thợ săn thông minh của các loài bò sát, đặc biệt là những con rắn có kích cỡ khác nhau, và chúng thậm chí có thể là ophiophagous. Rắn độc không phải là vấn đề đối với những kẻ săn mồi này để săn mồi, và chúng thường được tìm thấy trong môi trường sống như sa mạc hoặc vùng nhiệt đới nơi rắn có nhiều hơn.

Spruce

Điều quan trọng cần lưu ý là các phân loại không chính thức này không độc quyền. Nhiều con đại bàng không được gọi là "đại bàng cá" vẫn săn cá, nhiều đại bàng không được gọi là "đại bàng diều hâu" vẫn có thể trông giống như diều hâu và nhiều đại bàng không được gọi là "đại bàng rắn" sẽ làm mồi cho bất kỳ con rắn nào chúng có thể bắt được. Bởi vì những con chim này có phạm vi rộng, nên một loài đại bàng duy nhất có một số tên chung khác nhau, mỗi loài có thể làm nổi bật một đặc điểm hoặc đặc điểm khác nhau. Vì các tên phổ biến có thể rất đa dạng và khó hiểu, nên việc học và sử dụng tên khoa học của các loài chim để lưu ý các loài riêng lẻ luôn là một ý tưởng hay cho các danh sách và hồ sơ chính thức.

Danh sách theo thứ tự chữ cái của các loài đại bàng được sắp xếp theo tên thông thường

* - Được coi là bị đe dọa hoặc dễ bị tổn thương do giảm dân số và các mối đe dọa sinh tồn ngày càng tăng.

** - Được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng và có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm trọng nếu việc bảo tồn không được thực hiện (Phân loại theo BirdLife International).

  • Đại bàng cá châu Phi ( Haliaeetus vocifer ) Đại bàng châu Phi ( Hieraaetus spilogaster ) * Andaman Serpent-Eagle ( Spilornis elgini ) Ayres's Hawk-Eagle ( Hieraaetus ayresii ) Đại bàng hói ( Haliaeetus leucocephalus ) ecaudatus ) * Đại bàng rắn Beaudouin ( Circaetus beaudouini ) Đại bàng đen ( Ictinaetus Malayensis ) Đại bàng đen-Đại bàng đen ( Spizaetus tyrannus ) * Đại bàng đen và hạt dẻ đen ( Spizaetus isidori ) Đại bàng đen Eagleed Buzzard-Eagle ( Geranoaetus melanoleucus ) Black-Chested Snake-Eagle ( Circaetus pectoralis ) Blyth's Hawk-Eagle ( Nisaetus alboniger ) Eagle của Eagle ( Aquila fasciatus ) Eagleed Eagle ( Hieraaetus pennatus ( Aquila phi ) Có thể thay đổi Hawk-Eagle ( Nisaetus cirrhatus ) Congo Serpent-Eagle ( Dryot Warriorchis Spectabilis ) * Crested Eagle ( Morphnus guianensis ) Crested Serpent-Eagle ( Spilornis cheela ) ** Crowned Eagle ( Harpyhaliaetus coronatus ) * Crowned Hawk-Eagle ( Stephanoaetus coronatus ) * Đông Imperial Eagle ( Aquila heliaca ) ** Flores Hawk-Eagle ( Nisaetus floris ) Eagle Eagle ( Aquila chrysaetos ) * Đại bàng đốm ( Aquila chrysaetos ) -Eagle ( Ichthyophaga ichthyaetus ) * Đại bàng Gurney ( Aquila gurneyi ) * Đại bàng Harpy ( Harpia harpyja ) * Đại bàng đốm Ấn Độ ( Aquila hastata ) ** Đại bàng Javan Hawk-Eagle ( Nisaetus bartelsi ) ( Aquila pomarina ) Little Eagle ( Hieraaetus morphnoides ) Long-Crested Eagle ( Lophaetus constipitalis ) ** Eagle Fish-Eagle ( Haliaeetus vociferoides ) ** Eagle Serpent-Eagle ( Eut Warriorchis astur ) Nisaetus nipalensis ) * Mountain Serpent-Eagle ( Spilornis kinabaluensis ) * New Guinea Eagle ( Harpyopsis novaeguineae ) New Guinea Hawk-Eagle ( Hieraaetus weiskei ) * Ornate Hawk-Eagle ( Spizaetus ornatus ) ** Đại bàng Philippine ( Pithecophaga jefferyi ) * Đại bàng Hawk-Eagle ( Nisaetus philippensis ) Philippine Serpent-Eagle ( Spilornis holospilus ) Rufous-Bellied Eagle ( Lophot Warriorchis kienerii ) * Sanford's Sea-Eagle (Halia Circaetus gallicus ) * Đại bàng đơn độc ( Harpyhaliaetus solitarius ) * Nam Nicobar Serpent-Eagle ( Spilornis klossi ) * Đại bàng rắn miền Nam ( Circaetus fasciolatus ) * Đại bàng hoàng gia Tây Ban Nha ( Aquila adalberti ) Aquila nipalensis ) Sulawesi Hawk-Eagle ( Nisaetus lanceolatus ) Sulawesi Serpent-Eagle ( Spilornis rufipectus ) Tawny Eagle ( Aquila rapax ) Eagle Eagle ( Aquila verreauxii ) ( Aquila audax ) White-Bellied Sea-Eagle ( Haliaeetus leucogaster ) White-Tails Eagle ( Haliaeetus albicilla )